Skip to main content

Điện Phân

Ôn tập kiến thức về điện phân

Câu 1: Mối liên hệ giữa dạng oxi hoá và dạng khử của kim loại M được biểu diễn ở dạng quá trình oxi hóa là
  • M ⇌ Mⁿ⁺ + ne
  • Mⁿ⁺ + ne ⇌ M
  • Mⁿ⁺ ⇌ M + ne
  • M + ne ⇌ Mⁿ⁺
Câu 2: Kí hiệu cặp oxi hoá – khử ứng với quá trình khử: Fe²⁺ + 2e ⇌ Fe là
  • Fe³⁺/Fe²⁺
  • Fe²⁺/Fe
  • Fe³⁺/Fe
  • Fe/Fe²⁺
Câu 3: Ở điều kiện chuẩn, thiết lập được điện cực copper (Cu) bằng cách nhúng thanh Cu vào dung dịch
  • CuCl₂ 1 M
  • ZnSO₄ 1 M
  • H₂SO₄ 1 M
  • HCl 1 M
Câu 4: Ở điều kiện chuẩn, thiết lập được điện cực silver (Ag) bằng cách nhúng thanh Ag vào dung dịch
  • NaNO₃ 1 M
  • AgNO₃ 0,1 M
  • AgNO₃ 1 M
  • HNO₃ 1 M
Câu 5: Đối với điện cực hydrogen chuẩn, áp suất khí hydrogen được hấp phụ trên lá Pt và nồng độ ion H⁺ trong dung dịch chất điện li lần lượt là
  • 1 atm và 1 M
  • 1 mmHg và 0,1 M
  • 1 N/m² và 0,1 M
  • 1 bar và 1 M
Câu 6: Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử nào được quy ước bằng 0 V?
  • Na⁺/Na
  • 2H⁺/H₂
  • Al³⁺/Al
  • Cl₂/2Cl⁻
Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử: Fe²⁺/Fe=-0,44 V, Na⁺/Na=-2,713 V, Ni²⁺/Ni=-0,257 V, Cu²⁺/Cu=+0,340 V. Ở điều kiện chuẩn, kim loại không khử được ion H⁺ thành H₂ là
  • Na
  • Ni
  • Cu
  • Fe
Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học? (E° Sn²⁺/Sn=-0,137 V; E° Cu²⁺/Cu=+0,340 V; E° Fe²⁺/Fe=-0,440 V)
  • Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl₂
  • Cho kim loại Sn vào dung dịch FeCl₂
  • Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl₂
  • Cho kim loại Cu vào dung dịch SnCl₂
Câu 9: Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá khử: Al³⁺/Al, Fe²⁺/Fe, Sn²⁺/Sn, Cu²⁺/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?
  • Fe và CuSO₄
  • Fe và Al₂(SO₄)₃
  • Sn và FeSO₄
  • Cu và SnSO₄
Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây có thể hoà tan được Fe?
  • AlCl₃
  • Fe₂(SO₄)₃
  • FeCl₂
  • MgCl₂
Câu 11: Ở điều kiện chuẩn, Fe khử được ion kim loại nào sau đây trong dung dịch?
  • Mg²⁺
  • Al³⁺
  • Na⁺
  • Ag⁺
Câu 12: Trong dung dịch CuSO₄, ion Cu²⁺ không bị khử bởi kim loại nào sau đây?
  • Fe
  • Ag
  • Mg
  • Zn
Câu 13: Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm ở điều kiện chuẩn: (1) Cu không phản ứng với Pb(NO₃)₂ 1 M. (2) Pb tan trong AgNO₃ 1 M và xuất hiện tinh thể Ag. (3) Ag không phản ứng với Cu(NO₃)₂ 1 M. Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ khử của ba kim loại?
  • Cu > Pb > Ag
  • Pb > Cu > Ag
  • Cu > Ag > Pb
  • Pb > Ag > Cu
Câu 14: Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Ag⁺ → Cu²⁺ + 2Ag. Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Ag⁺ khử Cu thành Cu²⁺
  • Cu²⁺ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag⁺
  • Cu có tính khử yếu hơn Ag
  • Cu là chất khử, Ag⁺ là chất oxi hoá
Câu 15: Một pin Galvani cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử: Ag⁺ + e → Ag (E°=+0,799 V) và Ni²⁺ + 2e → Ni (E°=-0,257 V). Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào đúng?
  • Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm
  • Ag được tạo ra ở cực dương, Ni²⁺ được tạo ra ở cực âm
  • Ag⁺ được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương
  • Ag⁺ được tạo ra ở cực âm và Ni²⁺ được tạo ra ở cực dương
Câu 16: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dùng thìa Cu khuấy dung dịch Al(NO₃)₃?
  • Chiếc thìa bị phủ một lớp Al
  • Một hỗn hợp Cu và Al được tạo thành
  • Dung dịch trở nên xanh
  • Không biến đổi hoá học nào xảy ra
Câu 17: Nhúng thanh Al và Cu vào dung dịch H₂SO₄ 1M. Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu không đúng là:
  • Tại thanh nhôm xảy ra quá trình oxi hoá Al → Al³⁺
  • Tại thanh đồng xảy ra quá trình khử Cu²⁺ → Cu
  • Tại thanh đồng và nhôm đều sinh ra khí H₂
  • Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ nhôm sang đồng
Câu 18: Theo quy ước, kí hiệu pin điện hoá với điện cực âm đặt bên trái, điện cực dương đặt bên phải. Thông tin phù hợp điền vào là:
  • anode và cathode
  • cathode và anode
  • anion và cation
  • cation và anion
Câu 19: Trong pin điện hoá, quá trình khử xảy ra ở:
  • cực âm
  • cực dương
  • cực âm và cực dương
  • không xảy ra ở cả hai cực
Câu 20: Trong pin Zn–Cu, phản ứng hoá học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hoá – khử?
  • Zn²⁺ và Cu
  • Zn và Cu
  • Zn²⁺ và Cu²⁺
  • Zn và Cu²⁺
Câu 21: Trong quá trình hoạt động của pin Zn–Cu, dòng electron di chuyển từ:
  • cực Zn sang cực Cu
  • cực bên phải sang bên trái
  • cathode sang anode
  • cực dương sang cực âm
Câu 22: Pin điện hoá: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Cu(s) + Zn²⁺(aq). Kí hiệu pin điện hoá là:
  • Cu–Zn²⁺
  • Zn–Cu
  • Zn–Cu²⁺
  • Cu–Zn
Câu 23: Trong pin Galvani, thành phần không bắt buộc có trong pin là:
  • Điện cực dương
  • Điện cực âm
  • Cầu muối
  • Dây dẫn điện
Câu 24: Trong pin Zn–Cu, nhận định không đúng về vai trò của cầu muối là:
  • Ngăn cách hai dung dịch chất điện li
  • Cho dòng electron chạy qua
  • Trung hoà điện ở mỗi dung dịch điện li
  • Đóng kín mạch điện
Câu 25: Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính bằng:
  • Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
  • Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
  • Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
  • Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Câu 26: Khi pin Zn–Cu hoạt động, nồng độ ion:
  • Cu²⁺ giảm, Zn²⁺ tăng
  • Cu²⁺ giảm, Zn giảm
  • Cu²⁺ tăng, Zn²⁺ tăng
  • Cu²⁺ tăng, Zn²⁺ giảm
Câu 27: Trong pin Zn–Ag, hiện tượng quan sát được:
  • Khối lượng điện cực Zn tăng
  • Khối lượng điện cực Ag giảm
  • Nồng độ Zn²⁺ tăng
  • Nồng độ Ag⁺ tăng
Câu 28: Pin quả chanh được thiết lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình dưới:
  • Cu²⁺(aq) + 2e → Cu(s)
  • Zn(s) → Zn²⁺(aq) + 2e
  • Zn²⁺(aq) + 2e → Zn(s)
  • Cu(s) → Cu²⁺(aq) + 2e
Câu 29: Một pin Galvani có cấu tạo như sau:

Trong đó, màng bán thấm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L và nồng độ chất tan là 1,00M. Cho biết: E°(Zn²⁺/Zn)=-0,763 V; E°(Cu²⁺/Cu)=+0,340 V. Phát biểu nào sau đây là sai?
  • Phản ứng chung: Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu
  • Khối lượng điện cực zinc (Zn) giảm đúng bằng khối lượng điện cực copper (Cu) tăng.
  • Sức điện động chuẩn pin là 1,103 V
  • Nồng độ SO₄²⁻ trong ZnSO₄ tăng và trong CuSO₄ giảm dần
Câu 30: Trong điện phân, các ion âm (anion) di chuyển về:
  • Anode, ở đây chúng bị khử
  • Anode, ở đây chúng bị oxi hoá
  • Cathode, ở đây chúng bị khử
  • Cathode, ở đây chúng bị oxi hoá
Câu 31: So sánh pin điện và bình điện phân, phát biểu đúng là:
  • Phản ứng trong pin và bình điện phân đều tự diễn biến
  • Các quá trình oxi hoá và khử đều xảy ra tại các điện cực
  • Phản ứng khi xảy ra đều phát sinh dòng điện
  • Phản ứng đều làm thay đổi nồng độ chất trong dung dịch
Câu 32: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode xảy ra:
  • Sự khử ion Cl⁻
  • Sự oxi hóa ion Cl⁻
  • Sự oxi hóa ion Na⁺
  • Sự khử ion Na⁺
Câu 33: Điện phân NaOH nóng chảy, quá trình tại anode là:
  • Na⁺ + e → Na(l)
  • 2OH⁻ → H₂(g) + O₂(g) + 2e
  • 4OH⁻ → O₂(g) + 2H₂O(g) + 4e
  • 2O²⁻ → O₂(g) + 4e
Câu 34: Điện phân dung dịch CuSO₄, ion điện phân đầu tiên ở cathode là:
  • Cu²⁺
  • H⁺
  • SO₄²⁻
  • OH⁻
Câu 35: Điện phân dung dịch CuSO₄ (điện cực trơ), tại anode xảy ra:
  • Oxi hoá H₂O
  • Khử Cu²⁺
  • Oxi hoá Cu²⁺
  • Khử H₂O
Câu 36: Điện phân dung dịch CuSO₄ với anode graphite, tại cathode xảy ra:
  • 2H₂O + 4e → 4H⁺ + O₂
  • 2H₂O → 4H⁺ + O₂ + 4e
  • Cu²⁺ + 2e → Cu
  • Cu → Cu²⁺ + 2e
Câu 37: Điện phân dung dịch NaCl 20% với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Quá trình khử xảy ra ở cathode là:
  • 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻
  • Cl₂ + 2e → 2Cl⁻
  • 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e
  • H₂O → 2H⁺ + ½ O₂ + 2e
Câu 38: Điện phân AgNO₃ với anode trơ và cathode thép. Quá trình xảy ra ở cathode giai đoạn đầu là:
  • 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e
  • Ag(s) → Ag⁺ + e
  • Ag⁺ + e → Ag(s)
  • 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻
Câu 39: Điện phân dung dịch Cu(NO₃)₂ 0,1 M + AgNO₃ 0,1 M, quá trình khử đầu tiên ở cathode là:
  • Ag⁺ + e → Ag
  • Cu²⁺ + 2e → Cu
  • 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻
  • 2H⁺ + 2e → H₂
Câu 40: Điện phân dung dịch NaCl + HCl (điện cực trơ, có màng ngăn). Giá trị pH dung dịch thu được so với dung dịch ban đầu
  • Không thay đổi
  • Giảm xuống
  • Tăng lên rồi giảm
  • Tăng lên