Skip to main content

Phản Ứng Toả Nhiệt - Thu Nhiệt

Ôn tập kiến thức về phản ứng toả nhiệt - thu nhiệt

Câu 1: Phản ứng hóa học trong đó có sự truyền năng lượng từ hệ sang môi trường xung quanh nó được gọi là
  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng trung hòa.
  • C. Phản ứng trao đổi.
  • D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu 2: Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị
  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Có thể âm có thể dương.
  • D. Không xác định được.
Câu 3: Điều kiện chuẩn là
  • A. Áp suất 1 bar, 25°C, nồng độ 1 mol/L.
  • B. Áp suất 1 bar, 0°C, nồng độ 1 mol/L.
  • C. Áp suất 0 bar, 0°C, nồng độ 1 mol/L.
  • D. Áp suất 0 bar, 25°C, nồng độ 1 mol/L.
Câu 4: Khi calcium phản ứng với nước, nhiệt độ thay đổi từ 18°C đến 39°C. Phản ứng của calcium với nước là
  • A. phản ứng thu nhiệt.
  • B. phản ứng phân hủy.
  • C. phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. phản ứng thuận nghịch.
Câu 5: Phản ứng thu nhiệt có:
  • A. ΔH > 0.
  • B. ΔH < 0.
  • C. ΔH = 0.
  • D. ΔH ≠ 0.
Câu 6: Phản ứng tỏa nhiệt có:
  • A. ΔH ≠ 0.
  • B. ΔH = 0.
  • C. ΔH < 0.
  • D. ΔH > 0.
Câu 7: Một phản ứng có ΔrH⁰₂₉₈ = -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng
  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Phân hủy.
  • D. Trao đổi.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
(b) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(c) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng tỏa nhiệt.
(d) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng tỏa nhiệt.
(e) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
Số phát biểu không đúng là:
  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.
Câu 9: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau: (1) ZnSO₄(s) → ZnO(s) + SO₃(g) ΔrH⁰₂₉₈ = +235,21 kJ (2) 3H₂(g) + N₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH⁰₂₉₈ = -91,8 kJ (3) 2H₂S(g) + SO₂(g) → 2H₂O(g) + 3S(s) ΔrH⁰₂₉₈ = -237 kJ (4) H₂O(g) → H₂ + ½O₂(g) ΔrH⁰₂₉₈ = +241,8 kJ. Cặp phản ứng thu nhiệt là:
  • A. (1) và (4).
  • B. (1) và (2).
  • C. (1) và (4).
  • D. (2) và (3).
Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(l) ΔrH⁰₂₉₈ = +179,20 kJ. Phản ứng trên là phản ứng
  • A. thu nhiệt.
  • B. không có sự thay đổi năng lượng.
  • C. tỏa nhiệt.
  • D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 11: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH⁰₂₉₈ = -571,68 kJ. Phản ứng trên là phản ứng
  • A. thu nhiệt.
  • B. không có sự thay đổi năng lượng.
  • C. tỏa nhiệt.
  • D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 12: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn: (1) 2NaHCO₃(s) → Na₂CO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(g) ΔrH⁰₂₉₈ = +20,33 kJ (2) 4NH₃(g) + 3O₂(g) → 3N₂(g) + 6H₂O(l) ΔrH⁰₂₉₈ = -1531 kJ. Phản ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?
  • A. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt.
  • B. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.
  • C. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.